Một số kỹ năng/vũ khí/vật dụng/công trình của nhân vật/màn chơi sẽ có hiệu ứng trạng thái lên chính nó hoặc các nhân vật khác trong màn chơi trong một khoảng thời gian hay khoảng cách nhất định. Thông tin của các trạng thái sẽ được mô tả cụ thể trong các nguồn gây ra hiệu ứng đó: vũ khí/kỹ năng …
🔥 Ghi chú:
- Tôi cố gắng chuyển ngữ các thuật ngữ, tên một số phiên bản trò chơi ngoại trừ tên nhân vật, địa danh, tên riêng… một cách đơn giản theo văn phong của cá nhân, nó có thể không hoàn toàn chính xác hoặc đúng ý người đọc, đây là một sở thích riêng, bạn đọc có thể góp ý để điều chỉnh.
- Các thuật ngữ, tên được chuyển ngữ có ghi chú tên gốc.
- Nội dung được tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau, blog, wiki, hướng dẫn trò chơi…
- Việc đăng tải lại toàn bộ nội dung cần thông báo với tôi và dẫn nguồn, nên trích dẫn và liên kết lại vì nội dung này sẽ được cập nhật trong tương lai.
- Giấy phép chia sẻ tuân theo Giấy phép Công cộng: Ghi công, Phi thương mại, Không phái sinh và Chia sẻ tương tự.
- Bài viết này được viết trong quá trình chơi Hỏa ấn: Anh hùng (Fire Emblem Heroes) nên các thông tin, ví dụ sẽ được ưu tiên sử dụng hơn các phiên bản khác.
Khi nhân vật bị áp trạng thái, sẽ có một hay nhiều biểu tượng nhỏ xuất hiện xung quanh nhân vật trên bản đồ.
- Hiệu ứng hỗ trợ có lợi (lợi thế): thường kích hoạt ở lượt của người chơi (player phase), một số hiệu ứng đặc biệt xuất hiện ở lượt chơi của máy nếu đạt đủ điều kiện và mất tác dụng khi chuyển lượt.
- Hiệu ứng bất lợi: áp dụng sau khi nhân vật/đối thủ hoàn thành hành động của chúng trên bản đồ (di chuyển đến vị trí cụ thể, kết thúc giao đấu…). Toàn bộ các hiệu ứng bất lợi có thể được gỡ bỏ sau khi thực hiện phép Phục hồi+ (Restore+) lên đối tượng đang bị hiệu ứng bất lợi trừ phi nhân vật đó bị dính phép Cô lập (Isolation).
Biểu tượng | Hiệu ứng | Phép thuật/Kỹ năng | Kiểu | Mô tả |
---|---|---|---|---|
Tăng chỉ số | Lợi thế | Tăng một hay nhiều chỉ số cơ bản của nhân vật ví dụ như sát thương (attack), phòng thủ vật lý (defense), nhanh nhẹn (speed)… | ||
Giảm chỉ số | Bất lợi | Giảm một hay nhiều chỉ số cơ bản của nhân vật ví dụ như sát thương (attack), phòng thủ vật lý (defense), nhanh nhẹn (speed)… | ||
Tăng khoảng cách di chuyển | Lợi thế | Tăng thêm một ô di chuyển của nhân vật | ||
Giảm khoảng cách di chuyển | Gravity+ | Bất lợi | Nhân vật chỉ di chuyển được một ô như các binh chủng mặc giáp | |
Đảo ngược lợi thế nhận được thành bất lợi. | Panic+ | Bất lợi | Một nhân vật nhận được +4 sát thương (attach) từ phép Tăng tấn công (Rally Attack) nếu bị dính Đảo ngược (Panic) thì thay vì được +4, giờ đây nhân vật đó bị -4 sát thương. | |
Cấm phản đòn | Flash+ | Bất lợi | Nhân vật không thể phản đòn (nếu đạt điều kiện) sau khi bị đánh. | |
Tăng hiệu lực của quy tắc vũ khí/pháp thuật | Trilemma+ | Bất lợi | Trạng thái tương đương với kỹ năng Triangle Adept 3, nhân vật sẽ được tăng thêm 20% sát thương nếu đạt lợi thế về vũ khí/pháp thuật, ngược lại được giảm 20% nếu bị bất lợi trong giao đấu. | |
Bảo hộ | Melancholy+ | Bất lợi | Mỗi lần giao đấu sẽ tăng thêm một lượt yêu cầu để thi triển sát chiêu, không cộng dồn. Chẳng hạn như Bonfire cần 2 lượt giao đấu để có thể kích hoạt được vào lượt thứ 3, thì nay sẽ kích hoạt vào lượt 4, tăng thêm 1 lượt. Tuy nhiên, vì nó tính theo mỗi giao đấu của nhân vật cũng chính là số lần tính đạt yêu cầu thi triển sát chiêu cho nên hiệu ứng này gần như cấm nhân vật thi triển sát chiêu cho đến hết trận trừ phi nhân vật đó có kỹ năng hoặc có phụ kiện đặc thù hóa giải. | |
Dịch chuyển đến một đơn vị bay quân mình cách 2 ô | Gentle Dream | Lợi thế | Về bản chất, đây là một phép dịch chuyển tầm ngắn rút được 2 ô di chuyển hay nói cách khác là tăng thêm 2 ô di chuyển. Đặc biệt hữu ích trong các màn cần đánh chặn, cướp vị trí. | |
Trảm long | Divine Fang | Lợi thế | Tăng 150% sức tấn công của nhân vật khi giao đấu với binh chủng rồng hoặc nhân vật sử dụng phép Loptous. | |
Cô lập | Gjallarbrú To Change Fate! |
Bất lợi | Không nhận được các lợi thế từ các phép hỗ trợ của đồng đội. Bởi vì nó chặn tác dụng của kĩ năng hỗ trợ cho nên phép Phục hồi+ (Restore+) không có tác dụng, nhân vật chịu ảnh hưởng trong một lượt đi. | |
Gấp đôi lợi thế | Ardent Durandal Marth: Royal Altean Duo |
Lợi thế | Tăng thêm gấp đôi các chỉ số đang được cộng thêm của nhân vật từ các phép lợi thế. Các chỉ số cộng thêm này chỉ được thêm vào nếu nhân vật đang được hưởng lợi từ các phép hỗ trợ, và các phép trừ chỉ số khác vẫn được áp dụng mà không ảnh hưởng. | |
Hộ long | Idunn: Dragonkin Duo | Lợi thế | Loại bỏ lợi thế của đối thủ được áp phép Trảm long ở trên, sát thương được tính như quy tắc bình thường. | |
Hộ giáp | Idunn: Dragonkin Duo | Lợi thế | Loại bỏ lợi thế của đối thủ sử dụng vũ khí chuyên diệt binh giáp, sát thương được tính như quy tắc bình thường. | |
Ưu thế | Micaiah: Dawn Wind’s Duo | Lợi thế | Cộng thêm sát thương vào đối thủ bằng tổng các hiệu ứng bất lợi đang có hiệu lực lên đối thủ. | |
Hợp bích | Mia: Harmonic Blades | Lợi thế | Tăng đồng thời 4 điểm sát thương và nhanh nhẹn cho một lượt đánh. Đây là kĩ năng đặc biệt, cho phép thực hiện lại sau mỗi ba lượt đi. | |
Đánh liên hoàn | Byleth: Fell Star’s Duo” | Lợi thế | Cho phép nhân vật nếu đủ điều kiện đánh tiếp sẽ được đánh luôn lượt 2 ngay sau lượt đầu tiên mà trước khi đối thủ được đánh trả. Nói cách khác, đây là hiệu ứng làm thay đổi thứ tự ra đòn trong giao đấu. |
1 thought on “Hiệu ứng trạng thái nhân vật trong Fire Emblem Heroes”
Comments are closed.